Một số nội dung tổng hợp cam kết về hàng hóa của Việt Nam trong WTO
1/ Tổng hợp chung toàn bộ các cam kết về thuế quan của Việt Nam trong WTO như được thể hiện trong Biểu cam kết về Hàng hoá của Việt Nam, có thể rút ra một số nét lớn như sau:
- Việt Nam cam kết ràng buộc với toàn bộ Biểu thuế nhập khẩu hiện hành gồm 10.600 dòng thuế.
- Thuế suất cam kết cuối cùng có mức bình quân giảm đi 23% so với mức thuế bình quân hiện hành (thuế suất MFN) của Biểu thuế (từ 17,4% xuống còn 13,4%). Thời gian thực hiện sau 5- 7 năm.
- Trong toàn bộ Biểu cam kết, Việt Nam sẽ cắt giảm thuế với khoảng 3.800 dòng thuế (chiếm 35,5% số dòng của Biểu thuế); ràng buộc ở mức thuế hiện hành với khoảng 3.700 dòng (chiếm 34,5% số dòng của Biểu thuế); ràng buộc theo mức thuế trần – cao hơn mức thuế suất hiện hành với 3.170 dòng thuế (chiếm 30% số dòng của Biểu thuế), chủ yếu là đối với các nhóm hàng như xăng dầu, kim loại, hoá chất, một số phương tiện vận tải.
- Một số mặt hàng đang có thuế suất cao từ trên 20%, 30% sẽ được cắt giảm thuế ngay khi gia nhập. Những nhóm mặt hàng có cam kết cắt giảm thuế nhiều nhất bao gồm: dệt may, cá và sản phẩm cá, gỗ và giấy, hàng chế tạo khác, máy móc thiết bị điện-điện tử.
- Đối với lĩnh vực nông nghiệp, mức cam kết bình quân là 25,2% vào thời điểm gia nhập và 21,0% sẽ là mức cắt giảm cuối cùng. So sánh với mức thuế MFN bình quân đối với lĩnh vực nông nghiệp hiện nay là 23,5% thì mức cắt giảm đi sẽ là 10%. Trong lĩnh vực nông nghiệp, Việt Nam sẽ được áp dụng cơ chế hạn ngạch thuế quan đối với 4 mặt hàng, gồm: trứng, đường, thuốc lá lá, muối (muối trong WTO không được coi là mặt hàng nông sản). Đối với 4 mặt hàng này, mức thuế trong hạn ngạch là tương đương mức thuế MFN hiện hành (trứng 40%, đường thô 25%, đường tinh 50-60%, thuốc lá lá: 30%, muối ăn 30%), thấp hơn nhiều so với mức thuế ngoài hạn ngạch.
- Đối với lĩnh vực công nghiệp, mức cam kết bình quân vào thời điểm gia nhập là 16,1%, và mức cắt giảm cuối cùng sẽ là 12,6%. So sánh với mức thuế MFN bình quân của hàng công nghiệp hiện nay là 16,6% thì mức cắt giảm đi sẽ là 23,9%.
- Các mức cắt giảm này có thể so sánh tương ứng với các mức cắt giảm trung bình của các nước nước đang phát triển và đã phát triển trong vòng đàm phán Uruguay (1994) như sau: trong lĩnh vực nông nghiệp các nước đang phát triển và đã phát triển cam kết cắt giảm là 30% và 46%; với hàng công nghiệp tương ứng là 37% và 24%; Trung quốc trong đàm phán gia nhập của mình cam kết cắt giảm khoảng 45% thuế nhập khẩu (từ 17,5% xuống 10%).
2/ Mức độ cam kết và cắt giảm thuế của Việt Nam tổng hợp theo một số nhóm ngành hàng và nhóm mặt hàng chính với thời gian thực hiện được cụ thể hoá trong các bảng dưới đây:
Bảng 1 - Mức thuế cam kết bình quân theo nhóm ngành hàng chính
Nhóm mặt hàng | Thuế suất cam kết tại thời điểm gia nhập WTO (%) | Thuế suất cam kết cắt giảm cuối cùng cho WTO (%) |
1. Nông sản | 25,2 | 21,0 |
2. Cá, sản phẩm cá | 29,1 | 18,0 |
3. Dầu khí | 36,8 | 36,6 |
4. Gỗ, giấy | 14,6 | 10,5 |
5. Dệt may | 13,7 | 13,7 |
6. Da, cao su | 19,1 | 14,6 |
7. Kim loại | 14,8 | 11,4 |
8. Hóa chất | 11,1 | 6,9 |
9. Thiết bị vận tải | 46,9 | 37,4 |
10. Máy móc thiết bị cơ khí | 9,2 | 7,3 |
11. Máy móc thiết bị điện | 13,9 | 9,5 |
12. Khoáng sản | 16,1 | 14,1 |
13. Hàng chế tạo khác | 12,9 | 10,2 |
Cả biểu thuế | 17,2 | 13,4 |
Bảng 2 - Cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu theo một số nhóm mặt hàng chính
TT | Mặt hàng | Thuế suất MFN (%) | Cam kết với WTO | ||
Thuế suất khi gia nhập (%) | Thuế suất cuối cùng (%) | Thời hạn thực hiện | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Một số sản phẩm nông nghiệp | ||||
- Thịt bò | 20 | 20 | 14 | 5 năm | |
- Thịt lợn | 30 | 30 | 15 | 5 năm | |
- Sữa nguyên liệu | 20 | 20 | 18 | 2 năm | |
- Sữa thành phẩm | 30 | 30 | 25 | 5 năm | |
- Thịt chế biến | 50 | 40 | 22 | 5 năm | |
- Bánh kẹo (t/s bình quân) | 39,3 | 34,4 | 25,3 | 3-5 năm | |
- Bia | 80 | 65 | 35 | 5 năm | |
- Rượu | 65 | 65 | 45-50 | 5-6 năm | |
- Thuốc lá điếu | 100 | 150 | 135 | 3 năm | |
- Xì gà | 100 | 150 | 100 | 5 năm | |
- Thức ăn gia súc | 10 | 10 | 7 | 2 năm | |
2 | Một số sản phẩm công nghiệp | ||||
- Xăng dầu (t/s bình quân) | 0-10 | 38,7 | 38,7 | ||
- Sắt thép (t/s bình quân) | 17,7 | 13 | 5-7 năm | ||
- Xi măng | 40 | 40 | 32 | 4 năm | |
- Phân hóa học (t/s bình quân) | 6,5 | 6,4 | 2 năm | ||
- Giấy (t/s bình quân) | 22,3 | 20,7 | 15,1 | 5 năm | |
- Tivi | 50 | 40 | 25 | 5 năm | |
- Điều hòa | 50 |